ĐO THỜI GIAN GEL (GEL TIMER) BẰNG MÁY ĐO ĐỘ NHỚT DV2T HÃNG BROOKFIELD
Mô tả về thiết bị:
- Thiết bị Gel Timer DV2T sử dụng khớp nối từ tính độc đáo giúp gắn thanh thủy tinh vào thiết bị một cách nhanh chóng và dễ dàng. Khi đạt đến thời gian gel, màn hình hiển thị cả thời gian gel và giá trị độ nhớt tương đương. Đầu dò nhiệt độ tích hợp cung cấp dữ liệu nhiệt chính xác.
-
Đo thời gian Gel bằng máy đo độ nhớt Brookfield đang là phương pháp phổ biến nhất hiện nay. Bằng cách sử dụng khớp nối từ tính độc đáo để gắn thanh thủy tinh vào thiết bị.
- Gel Timer DV2T đi kèm với que đo thủy tinh, bộ chuyển đổi que thủy tinh vừa vặn với lực nén, giá đỡ phòng thí nghiệm có nút điều chỉnh để nhanh chóng định vị thanh thủy tinh ở độ sâu ngâm thích hợp trong mẫu thử nghiệm và đầu dò nhiệt độ.
- Phương pháp kiểm tra có thể được chạy bằng tay hoặc sử dụng chương trình được lưu trữ trong bộ nhớ thiết bị.
- Độ chính xác và độ tin cậy của DV2T Brookfield với chức năng đo thời gian Gel làm cho thiết bị này trở thành lựa chọn ưu tiên trong QC để đo lớp gel, nhựa và các hợp chất làm bầu. Dữ liệu về độ nhớt được tạo ra trong quá trình thử nghiệm cũng có thể hữu ích cho việc mô tả đầy đủ đặc tính của dòng nguyên liệu.
- Có sẵn gói 10 que thủy tinh: sử dụng mã bộ phận GT-1010. Các khớp nối từ dự phòng có thể được trang bị thêm cho các máy đo độ nhớt hiện có: sử dụng mã bộ phận GT-2000.
- Thiết bị Gel-Timer DV2T cũng có thể được sử dụng như một máy đo độ nhớt quay tiêu chuẩn với việc mua bất kỳ bộ trục chính của máy đo độ nhớt tiêu chuẩn hoặc phụ kiện đo lường nào và mang tất cả các chức năng đo độ nhớt giống như một máy đo độ nhớt DV2T tiêu chuẩn.
Các tính năng và lợi ích của thiết bị Gel Timer DV2T
- Khả năng cảm biến mô-men xoắn liên tục
- Hiển thị trực tiếp dữ liệu thời gian thực; thời gian gel và nhiệt độ tính bằng ° C hoặc ° F
- Dễ sử dụng:
- Thanh thủy tinh vừa khít với khớp nối nén vừa khít
- Điểm dừng đặc biệt trên chân đế phòng thí nghiệm kiểm soát độ sâu ngâm của thanh thủy tinh
- Thử nghiệm chạy tự động bằng cách sử dụng tính năng thời gian thành mô-men xoắn
- Ngắt kết nối nhanh cho que khi kết thúc thử nghiệm
Thông số kỹ thuật của máy đo độ nhớt DV2T
Thang đo độ nhớt cP (mPa•s) |
Tốc độ | |||
MODEL | Min. | Max. | RPM | Number of Increments |
DV2TLV | 1† | 6M | .1-200 | 200 |
DV2TRV | 100†† | 40M | .1-200 | 200 |
DV2THA | 200†† | 80M | .1-200 | 200 |
DV2THB | 800†† | 320M | .1-200 | 200 |
SPRING TORQUE
SPRING TORQUE | ||
MODEL | Dyne-cm | Milli Newton-m |
DV2TLV | 673.7 | 0.0673 |
DV2TRV | 7,187.0 | 0.7187 |
DV2THA | 14,374.0 | 1.4374 |
DV2THB | 57,496.0 | 5.7496 |
Ghi chú:
-
† 1 cP chỉ đạt được khi sử dụng phụ kiện UL Adapter 15 cP chỉ trên thang đo của Spindle thang LV
-
†† Độ nhớt tối thiểu đạt được với (tùy chọn) RV/HA/HB spindle.
-
M=1 million cP=Centipoise mPa·s=Millipascal·seconds
Cách lựa chọn thang đo phù hợp với mẫu:
-
Thang LV dành cho các vật liệu có độ nhớt thấp và có thể đo các vật liệu mỏng nhất. Ví dụ điển hình bao gồm mực, dầu và dung môi.
-
Thang RV dành cho vật liệu có độ nhớt trung bình hơn so với vật liệu được đo bằng mô-men xoắn LV. Ví dụ điển hình bao gồm kem, thực phẩm và sơn.
-
Thang HA dành cho vật liệu có độ nhớt cao hơn so với vật liệu được đo bằng mô-men xoắn RV. Ví dụ điển hình bao gồm gel, sô cô la và epoxit.
-
Thang HB dành cho các vật liệu có độ nhớt cao hơn cả những vật liệu được đo bằng lò xo mô-men xoắn HA. Ví dụ điển hình bao gồm nhựa đường, hợp chất đóng rắn và mật đường.
Máy đo thời gian Gel DV2T cung cấp bao gồm:
- Máy chính
- Khớp nối từ tính và đũa thủy tinh
- Chân đế
- Đầu dò nhiệt độ RTD
Download Brochure máy đo độ nhớt DV2T chức năng Gel Timer tại đây:
Liên hệ để báo giá:
Để báo giá thiết bị trên, xin quý khách vui lòng để lại thông tin bên dưới, chúng tôi sẽ nhanh chóng liên hệ để báo giá cho Quý khách. Cảm ơn!
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.